Thủ tục 49: Điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Mã số hồ sơ: 214285

Thứ tư - 17/05/2017 07:30 1.063 0

 a) Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Khi đối tượng bảo trợ xã hội có thay đổi về hoàn cảnh dẫn đến thay đổi mức trợ cấp hàng tháng, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội gửi Phòng Lao động TB&XH  xem xét, giải quyết;
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND cấp xã, Phòng Lao động TB&XH có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động – TB&XH trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Bước 4: Phòng Lao Động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản đề nghị thay đổi mức trợ cấp hàng tháng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:20 ngày làm việc trong đó
- Cấp xã: 10 ngày làm việc trong đó: .
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc trong đó: .
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định : UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số  67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số điều của Nghị định số  67/2007/NĐ-CP.
- Nghị định số  68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số  13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số  67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính  hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thăm dò ý kiến

Theo bạn thông tin nội dung của website thế nào

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập32
  • Hôm nay7,043
  • Tháng hiện tại276,131
  • Tổng lượt truy cập13,892,748
Tra cứu hồ sơ một cửa
Thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước
Công báo thuộc UBNN Tỉnh
Tra cứu thủ tục hành chính
Lịch công tác của UBNN huyện
Quản lí văn bản
Kế hoạch sử dụng đất
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây