a) Trình tự thực hiện: Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, phòng Kinh tế thị xã.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ, lập tờ trình trình UBND cấp huyện, thị xã quyết định cấp giấy chứng nhận kinh tế trạng trại
Bước 3: Trả kết quả tại phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, phòng Kinh tế thị xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, phòng Kinh tế thị xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1/ Đơn xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu ).
2/ Bản photocopy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê, khoán đất của trang trại (mang theo bản chính để đối chiếu).
3/ Đối với diện tích đất hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng không có tranh chấp nhưng chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê, khoán đất phải làm đơn nêu rõ nguồn gốc, quá trình sử dụng đất và được UBND cấp xã nơi trang trại tổ chức hoạt động xác nhận.”
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng NN & PTNT/Phòng Kinh tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp & PTNT/Phòng Kinh tếg) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí : Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị Cấp (đổi) Giấy chứng nhận Kinh tế trang trại; biểu tóm tắt kết quả đầu tư và tình hình sản xuất kinh doanh của trang trại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 51/2005/QĐ-UB ngày 25/05/2005 của UBND tỉnh Về trình tự thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
5.Thủ tục tiếp nhận hộ di dân
Bãi bỏ hoàn toàn thủ tục này.
6.Thủ tục di dân ở nơi đi
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chuyên ngành di dân của địa phương nơi có dân đi:
- Rà soát các đối tượng, xác định nhu cầu qui hoạch, bố trí dân cư và xây dựng kế hoạch di dân của địa phương;
- Lập biên bản thẩm tra địa bàn vùng dự án;
- Tổ chức ký hợp đồng giao nhận hộ di dân giữa 3 bên;
- Một số công tác chuẩn bị khác theo quy định.
Bước 2: Chủ hộ di dân làm thủ tục hồ sơ.
Bước 3: UBND xã tổng hợp đơn tự nguyện di dân, xét duyệt, lập danh sách các hộ di dân.
Bước 4 : UBND huyện (thị xã) ra quyết định di dân.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, phòng Kinh tế thị xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Kế hoạch di dân;
+ Biên bản Hội đồng xét duyệt của xã (hoặc văn bản phê duyệt của Chủ tịch UBND xã);
+ Biên bản thẩm tra địa bàn vùng dự án;
+ Hợp đồng giao nhận hộ di dân;
+ Đơn tự nguyện di dân;
Bỏ yêu cầu xét duyệt của UBND huyện trong đơn.
+ Danh sánh trích ngang các hộ di dân;
+ Danh sách hộ di dân được hưởng chính sách hỗ trợ nơi đi theo quy định hiện hành.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, phòng Kinh tế thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí : Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tự nguyện di dân.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: Quy đđịnh về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Công văn số 261/HTX ngày 20/5/2004 của Cục Hợp tác xã và phát triển Nông thôn về việc: Hướng dẫn cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Công văn số 439/SNN-PTNT ngày 08/5/2012 của Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước về việc: Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nhấn Tải về để tải mẫu đơn thủ tục 2
File đính kèm:Tải về