a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hoàn thiện hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để thực hiện việc gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), sau đó chuyển Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
- Bước 4: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc nhà nước cấp huyện.
- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ( mẫu số 01/ĐK-GCN).
+ Trích đo địa chính thửa đất 02 bản (nếu có).
+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản, nếu đất có nguồn gốc cho tặng để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ).
+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản, nếu có).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản – nếu có).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN, 01 bản – nếu có).
+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản – nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Hợp đồng thuê đất (nếu có).
h) Lệ phí: 83.099 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).
+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).
Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.
- Điều 12 và 14 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.