Thủ tục 14: Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép.

Thứ tư - 17/05/2017 14:53 811 0
a) Trình tự thực hiện: 
- B­íc 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. 
- B­íc 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chỉnh lý giấy chứng nhận theo quy định.
- B­íc 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 
- Thành phần:
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (01 bản theo mẫu số 12/ĐK).
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 
- 07 ngày làm việc đối với trường hợp chỉnh lý trang 4 giấy chứng nhận 
- 12 ngày làm việc đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp giấy chứng nhận mới, trong đó:
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (06) ngày.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường năm (03) ngày;
+ Ủy ban nhân dân huyện (03) ngày. 
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên - Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. 
h) Lệ phí : 
- 49.161 đồng đối với trường hợp chỉnh lý GCN.
- 83.099 đồng đối với trường hợp cấp mới GCN. 
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): 
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (01 bản theo mẫu số 12/ĐK).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thăm dò ý kiến

Theo bạn thông tin nội dung của website thế nào

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập44
  • Hôm nay1,092
  • Tháng hiện tại279,447
  • Tổng lượt truy cập13,896,064
Tra cứu hồ sơ một cửa
Thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước
Công báo thuộc UBNN Tỉnh
Tra cứu thủ tục hành chính
Lịch công tác của UBNN huyện
Quản lí văn bản
Kế hoạch sử dụng đất
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây