Thủ tục 14: Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép.
a) Trình tự thực hiện:
- Bíc 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bíc 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chỉnh lý giấy chứng nhận theo quy định.
- Bíc 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (01 bản theo mẫu số 12/ĐK).
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc đối với trường hợp chỉnh lý trang 4 giấy chứng nhận
- 12 ngày làm việc đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp giấy chứng nhận mới, trong đó:
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (06) ngày.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường năm (03) ngày;
+ Ủy ban nhân dân huyện (03) ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên - Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí :
- 49.161 đồng đối với trường hợp chỉnh lý GCN.
- 83.099 đồng đối với trường hợp cấp mới GCN.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (01 bản theo mẫu số 12/ĐK).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.